Chuẩn đầu vào

nGÀNH LOGISTIC VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

– Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc tương đương hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
– Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT): Thí sinh có tổng điểm 03 môn thi của tổ hợp môn xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm sàn của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định, không có môn thi nào dưới 2,5 điểm.
– Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ): Thí sinh đủ có tổng điểm trung bình 03 môn trong tổ hợp xét tuyển theo 3 hình thức từ 15 điểm trở lên trong đó không có môn nào có điểm trung bình dưới 2,5 điểm.
– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
– Có đủ thông tin cá nhân;
– Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập cần có xác nhận của các cấp chính quyền địa phương được Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe của thí sinh.

định hướng đào tạo

nGÀNH LOGISTIC VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

  1. Quản lý chuỗi cung ứng số (Digital Supply Chain Management): Ứng dụng công nghệ số để tối ưu hóa các quy trình từ sản xuất đến phân phối.
  2. Phân tích dữ liệu trong chuỗi cung ứng (Supply Chain Data Analytics): Sử dụng dữ liệu để nâng cao hiệu suất và ra quyết định trong quản lý chuỗi cung ứng.
  3. Logistic toàn cầu (Global Logistics): Khám phá các xu hướng vận tải toàn cầu và quản lý chuỗi cung ứng xuyên biên giới.
  4. Quản lý kho bãi và vận tải (Warehouse and Transportation Management): Hiểu cách quản lý kho hàng hiệu quả và tối ưu hóa các quy trình vận tải.
  5. Chuỗi cung ứng bền vững (Sustainable Supply Chain): Áp dụng các nguyên tắc bền vững để giảm thiểu tác động môi trường trong quá trình quản lý chuỗi cung ứng.
  6. Quản lý rủi ro chuỗi cung ứng (Supply Chain Risk Management): Học cách đánh giá và quản lý các rủi ro tiềm tàng trong quá trình vận hành chuỗi cung ứng. 
  7. Hệ thống thông tin trong Logistic (Logistic Information Systems): Sử dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả trong quản lý chuỗi cung ứng.

Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

nGÀNH LOGISTIC VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

Cử nhân Logistic và quản lý chuỗi cung ứng của Trường Đại học Trưng Vương có khả năng tham gia nhiều vị trí công tác như sau:
 
  • Chuyên viên quản lý Logistic: Tổ chức và giám sát các hoạt động vận chuyển và kho bãi cho doanh nghiệp.
  • Chuyên viên quản lý chuỗi cung ứng: Đảm bảo các quy trình cung ứng hàng hóa từ sản xuất đến tiêu thụ diễn ra trơn tru và hiệu quả.
  • Chuyên viên phân tích dữ liệu chuỗi cung ứng: Sử dụng dữ liệu để phân tích và tối ưu hóa các quy trình trong chuỗi cung ứng.
  • Quản lý kho vận: Quản lý các hoạt động kho bãi, đảm bảo hàng hóa được lưu trữ và vận chuyển hợp lý.
  • Chuyên viên xuất nhập khẩu: Điều phối các hoạt động giao dịch quốc tế, xử lý thủ tục hải quan và vận chuyển hàng hóa xuyên biên giới.
  • Chuyên viên quản lý rủi ro chuỗi cung ứng: Nhận diện và đưa ra giải pháp cho các rủi ro tiềm ẩn trong chuỗi cung ứng.

Chương trình đào tạo cử nhân chất lượng cao

nGÀNH LOGISTIC VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

Chương trình đào tạo ngành Logistic và quản lý chuỗi cung ứng của Trường Đại học Trưng Vương được thiết kế để đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực cần thiết trong bối cảnh hội nhập quốc tế và phát triển của nền kinh tế.
Năm 1
Học Kỳ 1​
Năm 1
Học Kỳ 2
Năm 1
Học Kỳ 3
Năm 2
Học Kỳ 4
Năm 2
Học Kỳ 5
Năm 2
Học Kỳ 6​
Năm 3
Học Kỳ 7
Năm 3
Học Kỳ 8
Năm 3
Học Kỳ 9
I. Khối kiến thức chung (Không tính các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh)
Triết học Mác - lênin (3TC)
KTCT Mác - Lênin
(2TC)
Chủ nghĩa XHKH (2TC)
Lịch sử ĐCSVN (2TC)
Tư tưởng HCM
(2TC)
Kỹ năng mềm Cơ Bản (3TC)
Kỹ năng mềm Nâng Cao (3TC)
Giáo dục thể chất (3TC)
Giáo dục QP
(11TC)
II. Khối kiến thức theo lĩnh vực
A. Các học phần bắt buộc
Tin học ứng dụng (2TC)
Pháp luật đại cương (2TC)
B. Các học phần tự chọn
Đạo đức kD và VH DN (3TC)
Phương pháp NCKH (3TC)
VH VN - Hội nhập và PT (3TC)
B. Các học phần ngoại ngữ
Tiếng Anh 1 (3TC)
Tiếng Anh 2 (3TC)
Tiếng Anh 3 (3TC)
III. Khối kiến thức của nhóm ngành
A. Các học phần bắt buộc
Kinh tế
Vi mô
(3TC)
Kinh tế
Vĩ mô
(3TC)
Marketing căn bản (3TC)
Nguyên lý kế toán (3TC)
KN và đổi mới sáng tạo (3TC)
Quản trị học
(3TC)
B. Các học phần tự chọn
PL về logistic & SCM (3TC)
Địa lý kT thế giới (3TC)
LT t.chính tiền tệ (3TC)
IV. Khối kiến thức ngành và bổ trợ
A. Các học phần bắt buộc
NM Logistic & SCM (3TC)
Quản trị thu mua (3TC)
Quản trị vận hành (3TC)
Quản trị kho hàng (3TC)
Quản trị kênh PP (3TC)
Quản trị chuỗi C.Ứng (3TC)
Chính sách T.Mại QT (3TC)
Logistic và Vận tải QT (3TC)
Marketing dịch vụ logistic (3TC)
Đàm phán K.Doanh (3TC)
Quản trị xuất nhập khẩu (3TC)
Logistic trong TMĐT (3TC)
Quản trị Logistic (3TC)
BH trong KD Logistic & SCM (3TC)
B. Các học phần tự chọn (chọn 4 học phần)
Quản trị đơn hàng & KH (3TC)
Thanh toán quốc tế (3TC)
QL các h.thống Logistic (3TC)
Nghiệp vụ hải quan (3TC)
Logistic xanh (3TC)
V.tải & giao nhận trong n.thương (3TC)
Tiếng Anh CN logistic (3TC)
QL rủi ro & an toàn trong C.Ứng (3TC)
Logistic QT & CC.Ứng toàn cầu (3TC)
III. Tốt nghiệp
A. Thực tập hướng nghiệp (3TC)
B. Thực tập tốt nghiệp (4TC)
C. Khóa luận tốt nghiệp (6TC)

Đăng ký tư vấn